Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý Khoa học. Phòng Quản lý Khoa học thụ lý hồ sơ và giải quyết công việc theo quy định; trình lãnh đạo Sở duyệt, ký; giao trả hồ sơ, kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị.
- Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị trả kết quả cho khách hàng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Quảng Trị.
- Địa chỉ: 22 Trần Hưng Đạo - Đông Hà - Quảng Trị.
- Điện thoại: 0233.3636999
Có thể nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp (Có thể gửi hồ sơ qua mạng điện tử nhưng tổ chức phải nộp 01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu)
2. Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Quyết định thành lập của tổ chức khoa học và công nghệ
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập)
4. Nhân lực khoa học và công nghệ:
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (theo mẫu).
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập:
+ Bảng danh sách nhân lực (theo mẫu).
+ Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu); Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
+ Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (theo mẫu); Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
5. Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập bao gồm:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Lý lịch khoa học (theo mẫu)
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài bao gồm:
- Tài liệu chứng minh như đối với nhân lực làm việc chính thức theo quy định;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài, ngoài Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN, phải có thêm các tài liệu sau đây:
+ Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;
+ Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;
7. Trụ sở chính:
Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
- Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
Ngoài trụ sở chính, nếu có nhu cầu tổ chức khoa học và công nghệ có thể đăng ký các địa điểm hoạt động khác tại cùng tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đăng ký địa điểm hoạt động khác áp dụng như hồ sơ về trụ sở chính.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
i) Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng
k) Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
- Bảng danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN
- Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN;
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học theo Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại điều 6, thông tư 03/2014/TT-BKHCN.
m) Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điểu kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN./.
File đính kèm: 
Biểu mẫu đính kèm: 